Epoetin delta
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Epoetin Delta là một thành phần trong sản phẩm rút tiền EMA Dynepo.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Atenolol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atenolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β1-adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
- Dung dịch uống: 5 mg/ml.
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: 5 mg/10 ml.
Teprotumumab
Xem chi tiết
Một kháng thể đơn dòng IgG1 hoàn toàn ở người chống lại thụ thể I của yếu tố tăng trưởng giống như insulin của người.
Prasterone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prasterone.
Loại thuốc
Hormon tuyến thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt âm đạo, prasterone – 6,5 mg.
Oteseconazole
Xem chi tiết
Oteseconazole đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Tinea Pedis, Onychomycosis, Candida, Vulvovaginal, và tái phát Vulvovaginal Candida.
Norgestomet
Xem chi tiết
Norgestomet, còn được gọi là 11β-methyl-17-hydroxy-19-norprogesterone acetate, là một proestin steroid được sử dụng trong thuốc thú y để kiểm soát động dục và rụng trứng ở gia súc.
Nilotinib
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nilotinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 50 mg, 150 mg, 200 mg.
Probucol
Xem chi tiết
Một loại thuốc dùng để giảm cholesterol LDL và HDL nhưng ít có tác dụng đối với cholesterol huyết thanh-triglyceride hoặc VLDL. (Từ Martindale, Dược điển bổ sung, lần thứ 30, tr993).
Kinetin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kinetin
Loại thuốc
Hormon thực vật.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Đường uống: Không có thông tin
- Kem: 0,03% đến 0,1%
- Lotion: Kinetin (0.03 mg/30g) + Zeatin (0.03 mg/30g)
Pinus monticola pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus monticola là phấn hoa của cây Pinus monticola. Phấn hoa Pinus monticola chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
NP-50301
Xem chi tiết
NP-50602 là thuốc nhỏ mắt điều trị nhãn khoa điều trị Hội chứng khô mắt sau mãn kinh (DES). Nó đang được phát triển bởi công ty dược phẩm mới. Người ta ước tính rằng khoảng 30% phụ nữ sau mãn kinh bị các triệu chứng của DES, chiếm hơn 12 triệu phụ nữ ở Hoa Kỳ Phần lớn những người mắc bệnh DES là phụ nữ sau mãn kinh; và nghiên cứu lâm sàng trên khắp thế giới đã gợi ý những lợi ích của cả liệu pháp estrogen tại chỗ và toàn thân trong điều trị DES trong dân số này.
Neisseria meningitidis group w-135 capsular oligosaccharide diphtheria crm197 protein conjugate antigen
Xem chi tiết
Neisseria meningitidis nhóm w-135 capsular oligosaccharide diphtheria crm197 protein liên hợp kháng nguyên là một loại vắc-xin.
Niguldipine
Xem chi tiết
Niguldipine là thuốc chẹn kênh canxi và chất đối kháng thụ thể a1-adrenergic.
Sản phẩm liên quan









